Đối với các cặp đôi đang chuẩn bị bước vào cuộc sống hôn nhân, chắc hẳn sẽ không tránh khỏi những bỡ ngỡ bởi có quá nhiều giấy tờ trong quá trình làm thủ tục đăng ký kết hôn. Vậy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm những loại giấy tờ nào? Hãy cùng với chúng tôi đi tìm hiểu qua bài chia sẻ dưới đây nhé.
Giấy chứng nhận độc thân
Giấy chứng nhận độc thân là giấy xác xác nhận tình trạng hôn nhân, được sử dụng cho công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam và nước ngoài. Giấy xác nhận độc thân là văn bản hành chính được UBND xã/phường, thị trấn đang cư trú chứng nhận cá nhân độc thân (chưa kết hôn, đã ly hôn hoặc có vợ/chồng qua đời).
Trình tự thực hiện Giấy chứng nhận độc thân:
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp phường, xã nơi cư trú
Bước 2: Sau khi xử lý hồ sơ, xác minh tình trạng hôn nhân và làm thủ tục cấp giấy xác nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của bạn.
Nếu bạn có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.
Bước 3: Đóng lệ phí làm thủ tục khoảng 15.000 đồng.
Các giấy tờ cần chuẩn bị
Mẫu đăng ký xác nhận độc thân quy định. Với những yêu cầu cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Trong đó nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
– Chứng minh nhân dân
– Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú.
Nếu bạn đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì bạn có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Còn nếu bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh rõ.
Thẩm quyền giải quyết
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thời hạn cấp giấy xác nhận độc thân
Thời gian sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Và giá trị sử dụng của Giấy xác nhận là 6 tháng kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này nếu muốn cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì sẽ phải nộp lại Giấy đã hết hiệu lực.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là loại giấy tờ cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn… khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng…
Trong những trường hợp phải xác định quan hệ nhân thân, khi muốn xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch… thì để thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc xin cấp xác nhận tình trạng hôn nhân là rất cần thiết.
Giá trị của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP, xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác. Theo đó, giấy này không có giá trị sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về các cơ quan sau đây:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú mà đăng ký tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, nếu công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có yêu cầu thì hai cơ quan trên cũng có thẩm quyền cấp xác nhận tình trạng hôn nhân.
Có được ủy quyền đi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định về ủy quyền đăng ký hộ tịch thì người yêu cầu cấp bản sao hoặc đăng ký việc hộ tịch có thể ủy quyền cho người khác thực hiện hộ trừ các trường hợp sau đây:
– Đăng ký kết hôn
– Đăng ký lại việc kết hôn
– Đăng ký nhận cha, mẹ, con
Như vậy, việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được ủy quyền, nhờ người khác đi làm thay được. Lúc này, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Khi đó, phạm vi ủy quyền có thể bao gồm tất cả các công việc như trình tự, thủ tục từ khi nộp cho đến khi nhận kết quả.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ để chứng minh quan hệ.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Các giấy tờ cần chuẩn bị
– Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015)
– Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn
– Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)
Các bước thực hiện việc xin cấp Giấy xác nhận
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên
Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền nêu trên
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân
– Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
– Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.
Lệ phí cấp giấy xác nhận
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và được miễn giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng sau đây:
– Người thuộc gia đình có công với cách mạng
– Người thuộc hộ nghèo
– Người khuyết tật
Số bản được cấp
Theo Điều 19 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu dùng vào mục đích kết hôn và người yêu cầu đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hồ sơ, tài liệu thì được cấp 01 bản.
Nếu trong trường hợp, người yêu cầu dùng Giấy này để sử dụng vào mục đích khác, không phải kết hôn thì số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo đề nghị của người yêu cầu.
Xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cá nhân chỉ được yêu cầu cấp lại xác nhận tình trạng hôn nhân trong các trường hợp sau đây:
– Sử dụng vào mục đích khác với mục đích của Giấy xác nhận cũ
– Do giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng 06 tháng
Do vậy, với các lý do khác thì người yêu cầu sẽ khó có thể được cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Xác nhận tình trạng hôn nhân qua nhiều nơi cư trú
– Nếu người yêu cầu thường trú tại nhiều nơi thì người này phải chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình tại các nơi đã đăng ký thường trú hoặc Chủ tịch UBND cấp xã sẽ ra văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, xác minh. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Xác nhận tình trạng hôn nhân online
Như chúng ta đã biết, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân tại thời điểm được cấp đang trong tình trạng kết hôn, độc thân hay đã ly hôn,…. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để làm giấy đăng ký kết hôn, vay vốn hay chứng minh tư cách chủ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều trường hợp với đặc thù công việc hay với những lý do cá nhân không thể trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục cấp giấy xác nhận độc thân.
Nhận thấy những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nêu trên, tổng đài Luật NQH Việt Nam đã hướng dẫn cho khách hàng thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội như sau:
Bước 1: Bạn đăng nhập vào địa chỉ egov.hanoi.gov.vn hoặc địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/dich-vu-truc-tuyen. Sau khi chọn “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn“, các thủ tục thực hiện tại cơ quan này sẽ hiện ra. Bạn chọn mục “hộ tịch” như dưới giao diện.
Khi đó, các thủ tục có thể thực hiện đăng ký trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch sẽ hiện ra. Và bạn thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì chọn “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” ở mục 2 và ấn “thực hiện” để thực hiện thao tác trên tờ khai đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Bước 2: Điền thông tin theo mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online. Dưới đây là mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online. Bạn cần điền đầy đủ thông tin của mình theo yêu cầu. Với những trường thông tin có dấu * là trường bắt buộc nhập thông tin.
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở trên, bạn cần gửi đính kèm file ảnh Giấy tờ chứng minh nhân thân, nơi cư trú, bản án ly hôn, … để làm căn cứ cho Công chức tư pháp – hộ tịch xem xét về điều kiện cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Bước 3: Sau khi điền đầy đủ thông tin, công dân nhấn vào nút “Tiếp tục” để xem lại thông tin đã điền.
Bước 4: Sau khi đã kiểm tra thông tin và chính xác, công dân nhập mã xác nhận và nhấn vào nút “Gửi thông tin“. Thông tin đăng ký trực tuyến thành công sẽ đi đến trang hướng dẫn các bước tiếp theo để hoàn tất hồ sơ. Thông tin đăng ký mà bạn cung cấp sẽ được gửi đến hộp thư điện tử mà bạn đã điền trong biểu mẫu.
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo công văn số 1288/HTQTC-HT của Cục Hộ Tịch, quốc tịch, chứng thực điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo thông tư số 15/2015/TT-BTP. Biểu mẫu văn bản quy định của nhà nước về giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân được mọi người sử dụng nhiều nhất hiện nay. Dưới đây là mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất, bạn có thể tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:(1)…………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:…………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………….Quốc tịch:………………………………………
Nơi cư trú:(2)…………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:……….
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………Giới tính:………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………..
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………….
Dân tộc: …………………………………..Quốc tịch:……………………………………
Giấy tờ tùy thân:(3)………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:(2)……………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………….
Trong thời gian cư trú tại………………………………………………………………..
……..từ ngày……tháng…….năm …….., đến ngày …….tháng ……năm(4)….
Tình trạng hôn nhân(5)…………………………………………………………………….
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:(6)……………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:………………, ngày ……. tháng ……. năm …….
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Đăng ký kết hôn có còn cần giấy chứng nhận độc thân hay không?
Thông tin mới mà chúng tôi cập nhật gần đây, giấy chứng nhận độc thân vẫn còn hiệu lực nhưng sẽ có thay đổi trong thời gian tới. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 58/NQ-CP về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân. Trong đó nêu rõ: Bãi bỏ thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bỏ quy định nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trích lục ghi chú ly hôn (đối với công dân Việt Nam) khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài…
Nghị quyết 58/NQ-CP có hiệu lực từ ngày 4-7-2017. Tuy nhiên, trả lời báo giới vào 10-7-2017, Thứ trưởng Bộ Tư pháp Nguyễn Khánh Ngọc cho biết: “Đây là định hướng triển khai công việc chứ không phải bỏ ngay“. Việc áp dụng Nghị quyết này chỉ có thể tiến hành khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được hoàn thiện và được kết nối với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cũng như cơ sở dữ liệu khác.
Thông tin quản lý dân cư đều nằm trong cơ sở dữ liệu này nên người dân sẽ không cần xuất trình các loại giấy tờ như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng nhận kết hôn… khi làm các thủ tục hành chính nữa.
Do đó, hiện nay các cặp đôi khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn phần lớn vẫn cần xin cấp Giấy chứng nhận độc thân (trừ trường hợp bạn đến cơ quan hành chính kiểm tra và xác nhận thông tin cá nhân đã được cập nhật đầy đủ trong cơ sở dữ liệu quốc gia).
Giấy chứng nhận độc thân có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, giấy chứng nhận độc thân trở thành loại giấy tờ không thể thiếu khi đăng ký kết hôn giữa các cặp đôi. Vì thế mà nhiều người đặc biệt quan tâm đến loại giấy tờ này. Vậy giấy chứng nhận độc thân có thời hạn bao lâu? Đang là câu hỏi được nhiều người quan tâm.
Theo tìm hiểu của chúng tôi, tại điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch, có quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Như vậy, thì giấy chứng nhận độc thân sẽ có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Trên đây là tổng hợp đầy đủ các thông tin về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà chúng tôi giới thiệu đến bạn, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích khi tìm hiểu về giấy xác nhận hôn nhân. Hãy tham khảo thật kỹ bài viết, để không phải bỡ ngỡ khi làm thủ tục đăng ký kết hôn nhé.
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.